|
Melbourne, hoá kiếp cho ruồi
|
|
1. Russell Rd.
sáu chiếc giường đơn
ba, vắt vẻo trên đầu
mơ giấc mơ té giếng.
năm giờ sáng…
tiếng:
ngáy, đều nhịp
cuối giường bên
thở
dài,
rớt nhịp
đầu giường này.
2. Droop St .
bò thiết bảng.
dĩa thịt
trong bếp.
dọn ra.
dọn ra.
nằm đó.
nằm đó.
- Ăn đi!
- ...
3. Burke St.
chùa Quang Minh
đầu mùa xuân cùng em đi lễ*
bún bò chay
hủ tiếu chay
miến gà chay
miệng nếm đồ chay,
hồn tơ tưởng thịt(?)
thèm:
thịt bò (mặn)
thịt heo (mặn)
thịt gà (mặn)
mì xào thập cẩm
đường đi Ballarat.
4. Swanton St.
cà phê lề đường. ngắm:
ông
đi qua
bà
đi lại
chó
lượn tới
ngựa
lượn lui
muỗi
tinh ranh
ruồi
láu cá.
5. Avalon. giờ cuối.
chiếc bóng. tôi. sân bay.
ngỡ là kết thúc
hoá ra: mới bắt đầu
lắng nghe rung động. đêm.
(mà chẳng cần ai cả)
mắt cười. nhìn. ngây dại.
nuốt chửng con ruồi!?
Jan-Feb 09
_______
*
Em Lễ Chùa Này - Phạm Duy, phổ thơ Phạm Thiên Thư.
------------
Đã đăng:
K. / B. đọc / B. đọc xuôi / B. đọc ngược / B. đọc từ trái qua phải / B. đọc từ phải qua trái / B. đọc từ đằng trước / B. đọc từ đằng sau / B. đọc chậm / B. đọc mau / B. đọc đoạn đầu / B. đọc đoạn giữa...
... B. (lại) muốn làm thơ / thơ B., / tuyệt, không có chỗ cho Nguyễn Du, / đương nhiên, không phảng phất mùi Thuý Kiều / (hay tất cả những điều gì tương tự!) // thơ B., / sẽ không có cổ cồn, cà-vạt / không Sartre không Kant...
Bài t(hơ)iết (thơ)
... bên trái: cột đèn đường / bên phải: cột đèn đường / bên trái: cột đèn đường / bên phải: cột đèn đường / bên trái: cột đèn đường / bên phải: cột đèn đường // hun hút. / hun hút. / hun hút...
|