|
Giếm
|
|
Ném [đá] giấu [tay]
Ở trạng thái này, hắn làm sao
để giấu. Bỏ bàn tay sau lưng,
ngay túi áo, trong hộc tủ. Tay
phải cầm tay trái, hoặc ngược lại?
Rồi giấu cả hai tay, bằng cách:
cùng nắm chắc một vật cố định,
tư thế lao về trước. Lộn người
để bung ra - như búp bê tháo
mình bởi ngoại lực - thế là đủ.
Để an tâm vấn đề này [nọ].
Hắn nghĩ: Nếu ném đá chỉ để
giấu tay, hoặc giấu tay mà tiếp
tục ném đá. Thì tốt hơn [thua],
hãy quay về biển_để làm gì_
_Nhiều cô gái đang bơi ngửa lưng*
Hắn ném cái nhìn vào lưng những
cô gái; phải giấu gì của mình
bây giờ. Đang băn khoăn về mô
típ này - hắn thấy. Một động vật
[vã] bị giam cầm [cập]; đang cố
gắng vượt rào, trước mắt mọi người
Hắn. Xuống tàu & vội vã ra khơi
Long gia_Tây côn 9.2003
Chú thích:
* Biển xanh sóng vỗ dập dồn
Bao nhiêu cô gái ngửa lưng ra bơi
(chưa rõ tác giả)
|