|
小酌 : tiểu chước, bữa rượu ở nhà
[đối thoại]
|
|
(Đọc bài Giới thiệu bài thơ “Tiểu chước” của Cao Bá Quát của Thiếu Khanh)
小 酌 拙 妻 不 信 尙 朱 顏 笑 把 菱 花 送 與 看 試 酌 小 杯 還 自 炤 分 明 红 氣 動 眉 端 高伯适
Bữa rượu ở nhà
Người vợ quê vụng không tin mình còn nhan sắc
Cười vui đưa (cho chồng) bông hoa ấu để cùng xem
(Nàng chúm môi) nếm thử chun rượu nhỏ (mặt nàng) vẫn còn tự sáng hây hây
rõ ràng bừng khí sắc màu hồng khiến (nàng) khẽ nhíu đôi mày đoan chính
Cao Bá Quát
Bài thơ hay và lạ. Mở đầu bằng hai chữ “Người vợ vụng về”, kết thúc bằng hai từ “đôi mày đoan chính”, tả nét đẹp của người vợ đầu ấp tay gối. Đó là vẻ đẹp của người phụ nữ trung chính đoan hậu. Người phụ nữ quán xuyến việc nhà và thương yêu chồng con sâu đậm. Bài thơ hay và lạ ở cách dùng từ Hán theo cách rất Việt và gần gũi với Việt. Lăng hoa - bông ấu, dữ khan - cùng xem, thí chước - thử uống, my đoan - đôi chân mày đoan chính. Những từ ngữ, theo tui, rất ít thấy trong thi văn cổ Trung Hoa. Nếu bài thơ chữ Hán ở trên là của Cao Bá Quát, thì như hầu hết những tay danh sĩ Việt Nam, họ dùng Hán Văn để chuyên chở tình Việt.
Dục Thúy vũ tình phong tự ngọc Đại An triều trướng thủy như thiên (Nguyễn Trãi, bài “Vọng doanh”)
Miền Dục Thúy mưa tạnh núi ngọn đẹp như ngọc
Cửa bể Đại An thủy triều dâng cao tiếp với trời
Lâm trung hữu trúc Thiên mẫu ấn hàn lục (Nguyễn Trãi, bài “Côn Sơn ca”)
Trong rừng có trúc
Ngàn dặm in hơi sắc lạnh
Giọt nước hữu tình rơi thánh thót Con thuyền vô trạo cúi lom khom (Hồ Xuân Hương, bài “Chùa Hương”)
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi Dặm liễu sương sa khách buớc dồn Kẻ chốn Chương Đài nguời lữ thứ Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn (Thanh Quan nữ sĩ, bài “Chiều hôm nhớ nhà”)
Lâm trung hữu trúc Thiên mẫu ấn hàn lục
Trong rừng có trúc
Ngàn dặm in hơi sắc lạnh
Hai câu thơ hay, hơi “kiếm khí” lá trúc xông tỏa ra đến lạnh người. Có người nói Thúy Kiều là nhân vật Trung Hoa nhưng hoàn toàn mang hình ảnh cô gái Việt. Việt trong cung cách hành xử và ăn nói. Tui tin là có một “trường phái'' thi văn chữ Hán của riêng người Việt Nam. Cám ơn nhà văn Thiếu Khanh đã bỏ công chép lại một bài thơ lạ và hay.
------------------------ 試 thí (13n) 1- Thử. Như thí dụng 試用 thử dùng.
酌 chước (10n)
1 : Rót rượu, nay thông dụng là uống rượu.
(Tự Điển Thiều Chửu)
Thí chước = nhắm thử rượu
小酌 1. 谓随便的饮宴。 2. 谦称请人饮宴。 Tiểu chước
1- Vị tùy tiện đích hoan yến - bữa tiệc vui vẻ thoải mái
2- Khiêm xưng thỉnh nhân hoan yến - lời nhũn nhặn mời người nhập tiệc vui
|