thơ | truyện / tuỳ bút | phỏng vấn | tiểu thuyết | tiểu luận / nhận định | thư toà soạn | tư tưởng | kịch bản văn học | ý kiến độc giả | sổ tay | thảo luận | ký sự / tường thuật | tư liệu / biên khảo | thông báo |
văn học
HAI BÀI THƠ VỀ TỪ VỰNG
 

Những từ điển mới

 
Từ điển này chỉ có những tĩnh từ tốt đẹp
Và lành mạnh như khoẻ, no và ngoan.
 
Từ điển này không có những động từ ướt
Và đồi trụy như mò, liếm, giải hay bóp.
 
Những định nghĩa trong từ điền này đều có thể
Được cò kè, tu bổ hay xóa đi bởi chính bạn.
 
Từ điển này định nghĩa những từ
Bằng những trái nghĩa của chúng:
 
Dốt t. Có kiến thức rộng và sâu.
Nghèo t. Có nhiều tiền của, nhiều hơn mức bình thường.
Vơ Vét đ. Rộng rãi về mặt chi tiêu trong quan hệ đối xử với người.
 
 
 

Vài từ rất lạ

 
áp drap d. Môi trường của loài ái nam ái nữ, có hai lưng và hai đít, gần như không lông, sống khắp thế giới.
 
ba phái t. Người có ba nhu cầu, và ba cách đáp ứng. Em tôi, nó ba phái. Nó có gấp ba cơ hội để thoải mái.
 
bất động sảng t. Cá tính của trí thức ở những nước ù cạc, ù lì và ù xoẹ.
 
bi hài d. Tinh hoàn của các cụ.
 
bơ phở d. Phần thưởng (nghĩa bóng) của những người lao động cực nhọc. Cày cả đời, bao giờ mới bơ phở?
 
choãi vã t. Nói về người nữ yêu đời, đầy nhựa sống, trái nghĩa với hạn háng.
 
dạng dang t. Kết quả của cuộc áp drap giữa một người choãi vã và một người quá hí hửng.
 
dộng dang đ. Dộng nửa chừng rồi phải ngừng vì mỏi tay, tuy đối thủ vẫn còn sống nhăn răng.
 
đại đường t. Như tiểu đường, nhưng trầm trọng hơn.
 
đèo đéo đ. Tổ chức, lãnh đạo và động viên quần chúng qua những thử thách lịch sử. Đèo đéo nhân dân là trách nhiệm của Đảng.
 
hạ bã d. Hạ bộ của đàn ông sau khi nghiến răng và thở dài. Thuồn xong, hắn tỉ mỉ lau chùi hạ bã.
 
hạnh tung đ. Lần đầu vô đề, lần đầu chuyển mình với ai. Tuy ba phái, nó chưa từng hạnh tung.
 
khắm khít t. Biết đoàn kết, tương trợ lẫn nhau. Gia đình tôi rất khắm khít.
 
lẻo loét đ. Liến thoắng đến lở cả miệng. Vì chưa hạnh tung, nó luôn lẻo loét.
 
liến dương t. Nói về người nam yêu đời, đầy nhựa sống, trái nghĩa với hoạn dương.
 
lết dương t. Chặng cuối của hoạn dương, trước khi kéo màn, đào huyệt và thắp nhang.
 
neo nồn đ. Việc nam nữ chính thức riềng buộc nhau thành một tổ ấm trăm năm, trên nguyên tắc. Chưa neo nồn, chạy tới chạy nui. Chưa neo nồn khổ nắm tụi bay ơi!
 
phỉnh nặn đ. Vừa mỉa vừa mỉm vừa móc vừa mút vừa mát xa.
 
quân truồng d. Đặc công không mặc quần để khỏi vướng kẽm gai (nghĩa đen) hay bọn phỉnh nặn lộ liễu, không biết ngượng vì quá trơ. Quân truồng hiên ngang giữa ban ngày, thật tởm lợm!
 
són hót đ. Nịnh bợ theo thói, gần như vô ý, do không tự chủ được miệng, lưỡi, răng và trí tuệ. Cha mẹ phỉnh nặn, con són hót.
 
thơ đườn d. Những bài thơ rất dài và cứng đơ, sáng tác bởi những thi hào bất động sảng.
 
thơ đùn d. Thơ được đẩy ra từ trong và dưới. Ít khí, khó viết thơ đùn.
 
thơ kẹ d. Cũng được gọi là thơ ông kẹ hay thơ ma, một loại thơ rỗng, không thịt, dùng để nhát con nít mỗi khi cúp điện.
 
thụt địa đ. Vừa kên vừa rút lui.
 
trám mút đ. Kích dục phái nữ bằng miệng và lưỡi, thường nói trệch thành chấm mút.
 
trừ sản d. Đi đôi với cộng sản. Không có trừ sản, sao có cộng sản?
 

Các hoạ phẩm sử dụng trên trang này được sự cho phép của các hoạ sĩ đã tham gia trên trang Tiền Vệ

Bản quyền Tiền Vệ © 2002 - 2021