|
thấy trăng [trắng thây]
|
|
miệng trăng
dòm xuống lỗ người
thấy loang loáng
một sắc ngời gươm đao
thấy người đổ ngợm
lao xao
thấy nhân sinh
một cuộc gào. bỏng thây
biển kia. cháy
[rụi]
rừng này
mà trăng vẫn cứ
vàng ngây nỗi niềm
thấy mai sau. dữ
một điềm
ngưòi sát người
chỗ
lim dim
bụi
bờ
18.1.12
----------------
Bấm vào đây để đọc những tác phẩm của Sử Mặc đã đăng trên Tiền Vệ
|